Mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú của cá nhân

Giấy xác nhận nơi cư trú của cá nhân là tài liệu cần thiết cho nhiều thủ tục liên quan đến nhân thân như thủ tục hộ khẩu, thủ tục khởi kiện, thủ tục ly hôn. Hướng dẫn cách làm đơn xin xác nhận nơi cư trú tại Công an xã, phường để thực hiện các thủ tục đã nói.

 Giấy xác nhận nơi cư trú dùng để làm gì?

Giấy xác nhận nơi cư trú (hay Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú) được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Mẫu đơn xin xác nhận địa chỉ cư trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ

………, ngày ….. tháng…….năm 20…

Kính gửi: Công an phường/xã………………………….

Tôi là:……………………………, sinh năm:…………, CMND số:………………., do ………………..cấp ngày:……/…../…….., hộ khẩu thường trú tại:

……….……., nơi cư trú hiện tại:……………….……………., điện thoại:………….

Hiện tôi đang làm thủ tục xin ly hôn với ông/bà ……………………..tại Tòa án nhân dân………………….., theo quy định của pháp luật thì tôi phải cung cấp nơi cư trú của ông/bà…………….cho Quý Tòa án.

Qua xác minh tôi được biết ông/bà ………………………, sinh năm: …………….là vợ/chồng của tôi đang cư trú tại:………………………

Để có căn cứ nộp cho tòa án cũng như thực hiện tốt quyền ly hôn của mình theo quy định của pháp luật, tôi kính đề nghị Quý Cơ quan xác nhận cho tôi là:

Ông/bà………………., sinh năm:…….., hiện đang cư trú tại:……

Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Quý Cơ quan.

Trân trọng cảm ơn!

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

– Bản sao Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu;

Xác nhận của Công an phường/xã…..                     NGƯỜI LÀM ĐƠN

giay-xac-nhan-cu-tru
Mẫu đơn xin xác nhận cư trú

Xem thêm :

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo thủ tục Online

Mẫu giấy xác nhận nhân thân, công tác, tình trạng hôn nhân

Mẫu giấy xác nhận thu nhập, xác nhận mức lương khi ly hôn

Cách thức xin giấy xác nhận nơi cư trú

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì công dân có thể yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú bằng một trong hai cách thức sau:

– Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Xin giấy xác nhận nơi cư trú bao lâu thì có?

Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân dưới hình thức:

– Văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú); hoặc

– Văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú).

Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú

Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú được quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA như sau:

– Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú.

Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú

Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

– Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Bài viết liên quan

09 69 60 30 30

Contact Me on Zalo