Thủ tục ly hôn khi chồng ở nước ngoài như thế nào?

Thủ tục ly hôn khi chồng ở nước ngoài như thế nào? Cần chuẩn bị những gì? Xin mời quý bạn đọc tham khảo các thông tin dưới đây của chúng tôi để nắm được quy trình khi làm thủ tục ly hôn.

Thủ tục ly hôn khi chồng ở nước ngoài

thu-tuc-ly-hon-khi-chong-o-nuoc-ngoai
Ly hôn khi chồng ở nước ngoài

Thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Theo đó trường hợp một bên đang ở nước ngoài thì theo quy định tại khoản 2 tại Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau: Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam”.

Thủ tục ly hôn khi chồng ở nước ngoài được tiến hành theo dạng ly hôn đơn phương và vắng mặt bị đơn là người đang ở nước ngoài.

Các bước thực hiện thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài

  • Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn có yếu tố nước ngoài tại TAND tỉnh/thành phố có thẩm quyền;
  • Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ trong thời hạn khoảng 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra đơn và nếu đầy đủ thì Tòa thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;
  • Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
  • Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật.

Lưu ý các thủ tục đặc biệt sau:

  • Trường hợp ly hôn vắng mặt thì thời gian khoảng từ 12 đến 24 tháng(do phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp);
  • Phí ủy thác tư pháp từ 5 đến 7 triệu đồng;
  • Các tài liệu khi gửi từ nước ngoài về phải có hợp thức hóa lãnh sự và dịch thuật;

Thời gian ly hôn với người nước ngoài

Trong quy định của Luật hôn nhân gia đình 2014 và Bộ luật tố tụng dân sự không quy định về việc giải quyết một vụ án ly hôn với người nước ngoài thời gian bao lâu? Bởi thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài phụ thuộc vào nhiều yếu tố vì vậy việc xác định cụ thể một khoảng thời gian là rất khó khăn. Căn cứ vào trình tự thủ tục tố tụng tại tòa cũng như kinh nghiệm hành nghề luật sư lâu năm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình thì thời gian giải quyết các vụ ly hôn với người nước ngoài thường diễn ra như sau:

  • Thời gian ly hôn đồng thuận với người nước ngoài: Thời gian khoảng từ 1 đến 4 tháng;
  • Thời gian đơn phương ly hôn với người nước ngoài: cấp sơ thẩm khoảng từ  4 đến 6 tháng (nếu vắng mặt bị đơn, có tranh chấp tài sản,…thì có thể kéo dài hơn). Cấp phúc thẩm từ 3 đến 4 tháng(nếu có kháng cáo).
  • Trường hợp ly hôn vắng mặt thì thời gian khoảng từ 12 đến 24 tháng(do phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp).

Thẩm quyền ly hôn với người đang ở nước ngoài

Về thẩm quyền giải quyết Thủ tục ly hôn khi chồng ở nước ngoài được quy định Bộ luật Tố tụng dân sự:

Căn cứ, Bộ luật Tố tụng dân sự quy định về thẩm quyền của Tòa án theo cấp “Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân cấp huyện.” thì những vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài (có người ở nước ngoài hoặc có tài sản ở nước ngoài) thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh/thành phố giải quyết.

Đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài được qui định:

  • Đương sự là người nước ngoài không định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự.
  • Đương sự là người Việt Nam định cư, học tập, làm ăn, công tác ở nước ngoài có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự.
  • Đương sự là người nước ngoài Nam định cư, học tập, làm ăn, công tác ở Việt Nam không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự.
  • Đương sự là người Việt Nam định cư, học tập, làm ăn, công tác ở Việt Nam không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự.

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương với người nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………ngày…………tháng………….năm………

ĐƠN XIN LY HÔN

Kính gửi: Tòa án nhân dân……………………………………………………

Tôi tên:………………………………………………..sinh năm ………………………………

Hiện có hộ khẩu thường trú tại số :………………………………………………………………

Phường ………………..Quận…………………….Thành phố…………………………………..

Hiện tạm trú (nếu có) số:

Phường……………..Quận………………………Thành phố………………………………

Địa chỉ nơi làm việc – Điện thoại (nếu có):

Làm đơn này yêu cầu được ly hôn với chồng (vợ):

Tên:……………………………………..sinh năm ……………………………………………….

Hiện có hộ khẩu thường trú tại số :…………………….Đường…………………………………..

Phường :…………………..Quận…………………….Thành  Phố………………………………..

Hiện tạm trú (nếu có) số: ……………………… ……Đường……………………………………

Phường :…………………Quận……………………..Thành  phố……………………………….

Địa chỉ nơi làm việc – Điện thoại (nếu có):

NỘI DUNG:

Vào năm:……………..chúng tôi đăng ký kết hôn tại……………………………..giấy chứng nhận kết hôn số………..ngày………….tháng…………………năm…………………..

(trường hợp không có đăng ký kết hôn thì ghi rõ thời gian chung sống):…………………

Nhưng đến năm…………….vợ chồng có mâu thuẫn, nguyên nhân do :

(Trình bày tóm tắt nội dung mâu thuẫn và ghi rõ những vấn đề cụ thể yêu cầu của tòa án giai quyết).

–          Về con chung:………………………………………………… (trình bày có mấy con chung, ghi rõ họ tên, ngày tháng, năm sinh của các con và ghi rõ yêu cầu về việc nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con).

–          Về tài sản chung gồm có:

Yêu cầu giải quyết về tài sản.

Người viết đơn

Bài viết liên quan

09 69 60 30 30

Contact Me on Zalo