1. Di chúc là gì? Đặc điểm của di chúc là gì?
Định nghĩa di chúc là gì được nêu tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Đồng thời, di chúc có thể thể hiện dưới dạng văn bản (có người làm chứng hoặc không có người làm chứng hoặc có thể công chứng hoặc chứng thực) hoặc di chúc miệng.
Để di chúc miệng được coi là hợp pháp thì căn cứ khoản 5 Điều 632 Bộ luật Dân sự, di chúc cần phải đáp ứng điều kiện sau:
– Được lập khi tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe doạ, không thể lập di chúc bằng văn bản.
– Người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng. Người làm chứng phải ghi chép lại ý chí cuối cùng của người lập di chúc, cả hai người làm chứng cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản ghi chép lại đó.
– Phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người làm chứng trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người để lại di sản thể hiện ý chí cuối cùng của mình.
Trong đó, di chúc cần có các nội dung nêu tại Điều 631 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm:
– Ngày, tháng, năm lập di chúc.
– Họ tên, nơi cư trú của người lập di chúc; của người/tổ chức được hưởng di chúc.
– Thông tin chi tiết về di sản, nơi để lại di sản.
– Các nội dung khác theo ý chí cuối cùng của người để lại di chúc, không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của luật.
Đặc biệt, khi lập di chúc, người lập di chúc phải sáng suốt, minh mẫn, không bị lừa dối, đe doạ hay bị cưỡng ép. Đây hoàn toàn dựa vào ý chí của người lập di chúc mà không chịu chi phối của bất cứ ai trừ trường hợp người lập di chúc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì cần có sự đồng ý của cha mẹ/người giám hộ về việc lập di chúc.
2. Cần biết gì khi lập di chúc?
Ngoài định nghĩa di chúc là gì, bài viết này còn trình bày một số điều cần biết khi độc giả muốn lập di chúc để lại tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Cụ thể:
2.1 Người lập di chúc là gì?
Người lập di chúc được quy định cụ thể tại Điều 625 Bộ luật Dân sự năm 2015:
– Độ tuổi: Là người thành niên. Nếu chưa thành niên thì phải từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý việc lập di chúc.
– Tinh thần: Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hay bị cưỡng ép.
Ngoài ra, nếu người lập di chúc bị hạn chế về thể chất như tay chân không lành lặn, bị câm, bị điếc… hoặc không biết chữ thì phải có người làm chứng lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực.
2.2 Lập di chúc có bắt buộc công chứng không?
Đây có lẽ là thắc mắc của đại đa số người muốn lập di chúc. Theo Điều 628 Bộ luật Dân sự, di chúc được lập bằng văn bản gồm bằng văn bản có người làm chứng, không có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực.
Không chỉ thế, Điều 635 Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng khẳng định:
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.
Đồng thời, theo Điều 56 Luật Công chứng, không có yêu cầu bắt buộc phải công chứng.
Do đó, có thể thấy, không có yêu cầu bắt buộc phải công chứng mà việc công chứng di chúc hoàn toàn dựa vào yêu cầu, ý muốn của người lập di chúc.
Xem bài viết :
Dịch vụ viết di chúc tại luật Hoàng Phú
Dịch vụ tư vấn về di chúc tài sản thừa kế uy tín, chuyên nghiệp
3 Mẫu di chúc đánh máy và mẫu di chúc viết tay
Dưới đây là ví dụ về mẫu di chúc đánh máy và viết tay chi tiết nhất:
3.1 Mẫu di chúc đánh máy
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ……………………………………………………..,
Tôi là: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi gồm:
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dung đất:
– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ………….
– Mục đích sử dụng: …………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………
* Tài sản gắn liền với đất:
– Loại nhà: …………………… – Diện tích sàn: ……… m2
– Kết cấu nhà: ………………… – Số tầng: ………….
– Thời hạn xây dựng:………… – Năm hoàn thành xây dựng: …………
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho con trai/con gái tôi là:
1/ Ông/bà: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
2/ Ông/bà: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………
Sau khi tôi qua đời, ông/bà………………… được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành…. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
3.2 Mẫu di chúc viết tay có người làm chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Ngày …….. tháng ……. năm ………. (bằng chứ:……………………), tại địa chỉ:………………
Họ và tên tôi là: …………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Nay trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của mình, cụ thể như sau:
Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:
1………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………..
3………………………………………………………………………..
Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ………
Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:
Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh, tính cách và khả năng của các con, tình cảm tình cảm của tôi đối với các con, tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ di sản của tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:
Sau khi tôi chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) tại di chúc này sẽ thuộc về những người có tên dưới đây:
1 Họ và tên ông: ………………………; Sinh năm: ………….
CMND số …………………. do …………. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….
2. Họ và tên bà: …………………………..; Sinh năm: ………….
CMND số …………………….. do ……………cấp ngày …………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………..
Ngoài những người có tên và thông tin nhân thân nêu trên, tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.
Di chúc này gồm …… trang và được lập thành … bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Người làm chứng:
1 Họ và tên ông: ………………………; Sinh năm: ………….
CMND số …………………. do …………. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….
2. Họ và tên bà: …………………………..; Sinh năm: ………….
CMND số …………………….. do ……………cấp ngày …………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………..
Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông……… tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.
NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC
(Ký và ghi rõ họ tên)
3.3 Mẫu di chúc viết tay không có người làm chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày ……..tháng ……… năm ………., vào lúc……. giờ ………phút, tại …………..
Họ và tên tôi là: …………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:
Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:
1………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………..
3………………………………………………………………………..
Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ……………
Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:
Sau khi tôi qua đời
Họ và tên Ông (Bà)………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………
Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại
Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.
(Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).
Di chúc đã được lập xong hồi………ngày………tháng…….năm…….Đã thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi, tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.
Di chúc được lập thành…………………. bản, mỗi bản…………trang.
………………….., ngày … tháng … năm ……
Người lập Di chúc
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Trên đây là giải đáp về vấn đề di chúc là gì? Nếu độc giả muốn tìm hiểu thêm các quy định liên quan đến di chúc nói riêng và thừa kế nói chung thì có thể liên hệ tổng đài tư vấn của